Originally posted on 12/02/2022 @ 22:13
Trong bài viết này, Ketoan.vn sẽ hướng dẫn bạn cách hạch toán tài khoản 353 – Quỹ khen thưởng phúc lợi theo hướng dẫn của thông tư 200/2014/TT-BTC. Mời các bạn chú ý theo dõi để cập nhật thêm những thông tin chi tiết.
1. Nguyên tắc hạch toán
1.1. Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có, tình hình tăng giảm, quỹ khen thưởng phúc lợi và quỹ thưởng ban quản lý điều hành công ty của doanh nghiệp. Quỹ khen thưởng phúc lợi được trích từ lợi nhuận sau thuế TNDN của doanh nghiệp để dùng cho công tác khen thưởng, khuyến khích lợi ích vật chất, phục vụ nhu cầu phúc lợi công cộng, cải thiện và nâng cao đời sống, vật chất tinh thần của người lao động.
1.2. Việc trích lập và sử dụng quỹ khen thưởng phúc lợi và quỹ thưởng ban quản lý điều hành công ty phải theo chính sách tài chính hiện hành của doanh nghiệp.
1.3. Quỹ khen thưởng, phúc lợi, quỹ thưởng ban quản lý điều hành công ty phải được hạch toán chi tiết, riêng biệt theo từng loại quỹ.
1.4. Đối với TSCĐ đầu tư, mua sắm bằng quỹ phúc lợi khi hoàn thành dùng vào sản xuất, kinh doanh, kế toán ghi tăng TSCĐ đồng thời ghi tăng vốn đầu tư của chủ sở hữu và giảm quỹ khen thưởng, phúc lợi.
1.5. Đối với TSCĐ đầu tư, mua sắm bằng quỹ phúc lợi khi hoàn thành dùng cho nhu cầu văn hóa, phúc lợi của doanh nghiệp, kế toán ghi tăng TSCĐ và đồng thời được kết chuyển từ Quỹ phúc lợi (TK 3532) sang Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ (TK 3533). Những tài sản cố định này hàng tháng không trích khấu hao TSCĐ và chi phí mà cuối kỳ kế toán tính hao mòn TSCĐ một lần/1 năm để ghi giảm Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ.
2. Nội dung và kết cấu của tài khoản 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi
2.1. Bên Nợ
2.2. Bên Có
2.3. Phân loại Tài khoản 353
Tài khoản 353 – Quỹ khen thưởng phúc lợi có 4 tài khoản cấp 2:
3. Phương pháp kế toán một số giao dịch chủ yếu tài khoản 353
Nợ TK 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Có TK 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (3531, 3532, 3534)
Nợ TK 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Có TK 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (3531, 3532, 3534)
Nợ TK 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (3531)
Có TK 334 – Phải trả công nhân viên
Nợ TK 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (3532)
Có TK 111, 112
Nợ TK 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (tổng giá thanh toán)
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311)
Nợ TK 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (3531, 3532, 3534)
Có TK 111, 112
Nợ TK 111, 112…
Có TK 353 – Quỹ khen thưởng phúc lợi (3531, 3532)
Nợ TK 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (3532)
Có các TK 111, 112
Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá)
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 241, 331…
Đồng thời ghi
Nợ TK 3532 – Quỹ phúc lợi
Có TK 3533 – Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ
Nợ TK 3533 – Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ
Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ.
Nợ TK 3533 – Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ (giá trị còn lại)
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn)
Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá).
Nợ TK 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (3532)
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có các TK 111, 112, 334, …
Nợ các TK 111, 112
Có TK 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (3532)
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
Nợ TK 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (3354)
Có các TK 111, 112 …
Nợ TK 3531 – Quỹ khen thưởng
Nợ TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần (giá bán thấp hơn mệnh giá)
Có TK 4111 – Vốn góp của chủ sở hữu
Có TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần (giá bán cao hơn mệnh giá)
Xem thêm bài viết tại
Nắm vững những quy định về phân chia lợi nhuận
Quy định các khoản phúc lợi được miễn thuế TNCN
Quy định về các khoản chi phí được tính vào chi phúc lợi cho nhân viên