Originally posted on 12/02/2022 @ 22:10
Nhiều kế toán khi mới bước vào nghề vẫn còn bỡ ngỡ khi gặp phải vấn đề trong hạch toán tài sản cố định thuê tài chính. Để giúp kế toán nắm rõ được cách hạch toán Tài sản cố định thuê tài chính theo đúng Thông tư 200/2014/TT/BTC, Ketoan.vn sẽ giúp bạn trả lời những câu hỏi liên quan đến Tài sản cố định thuê tài chính, như: Tài sản cố định thuê tài chính là gì? Cách định khoản loại tài sản này ra sao? TSCĐ thuê tài chính thì có nên trích khấu hao hay không? Nguyên tắc xác định nguyên giá TSCĐ thuê tài chính như thế nào?
>> Điều kiện ghi nhận tài sản cố định mới nhất 2019
>> Quy trình kiểm kê tài sản cố định và cách xử lý chênh lệch
Tài sản cố định thuê tài chính là gì?
Thuê tài chính
Nhiều kế toán vẫn chưa nắm rõ được hoạt động thuê tài chính của doanh nghiệp. Thực chất, hoạt động thuê tài chính là thuê tài sản mà bên cho thuê có sự chuyển giao gần như toàn bộ rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản cố định cho bên thuê.
Để một hợp đồng thuê tài chính được diễn ra, nó phải thỏa mãn các điều kiện sau:
Đối với trường hợp thuê tài sản là quyền sử dụng đất thì được phân loại là thuê hoạt động.
Tài sản thuê tài chính
Tài sản cố định thuê tài chính là những tài sản doanh nghiệp thuê của công ty cho thuê TSCĐ thuê tài chính, để sử dụng tạo ra giá trị kinh tế cho doan nghiệp.
Khi hết thời hạn thuê, bên thuê có quyền được chọn mua lại tài sản đã thuê hoặc tiếp tục thuê theo những thỏa thuận được ghi trong hợp đồng đã ký kết.
Số tiền thuê tài sản cố định thuê taìz chính phải tối thiểu tương đương với giá trị của tài sản đó tại thời điểm ký hợp đồng.
Theo Thông tư 200, tài khoản dùng để phản ánh giá trị hiện tại và tình hình biến động của tài sản cố định thuê tài chính là Tài khoản 212.
Theo quy định hiện hành, doanh nghiệp sử dụng tài sản này phải có trách nhiệm theo dõi, quản lý và sử dụng, trích khấu hao TSCĐ đi thuê như TSCĐ thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp.
Bên cho thuê Tài sản cố định thuê tài chính có nghĩa vụ theo dõi và thực hiện các quy định đã ký kết trong hợp đồng với tư cách là chủ đầu tư.
Trong trường hợp tại thời điểm ban đầu, doanh nghiệp đi thuê không mua lại tài sản được thuê trong hợp đồng thuê tài chính, thì thời gian doanh nghiệp trích khấu hao là thời hạn thuê được quy định theo hợp đồng.
Cách hạch toán tài sản cố định thuê tài chính theo Thông tư 200
Theo hướng dẫn của Thông tư 200/2014/TT/BTC, cách hạch toán tài sản cố định thuê tài chính như sau:
2.1. Những chi phí phát sinh trực tiếp ban đầu liên quan đến TSCĐ thuê tài chính, trước khi nhận tài sản thuê như chi phí đàm phán, chi phí ký kết hợp đồng, chi phí ăn uống, tiếp khách, hội nghị… kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 242 – Chi phí trả trước
Có các TK 111, 112, 331…
2.2. Khi doanh nghiệp ứng trước khoản tiền thuê tài chính hoặc ký quỹ để đảm bảo việc thuê tài chính, ghi:
Nợ TK 341 – Vay và nợ thuê tài chính (3412) (số tiền thuê ứng trước)
Nợ TK 244 – Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược
Có các TK 111,112, …
2.3. Khi nhận tài sản cố định thuê tài chính, căn cứ vào hợp đồng thuê tài sản và các giấy tờ, chứng từ có liên quan, kế toán phản ánh giá trị TSCĐ thuê tài chính theo giá chưa bao gồm thuế GTGT đầu vào:
Nợ TK 212 – TSCĐ thuê tài chính (chưa bao gồm thuế GTGT)
Có TK 3412 – Vay và nợ thuê tài chính (giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu hoặc giá trị hợp lý của TS đi thuê trừ các khoản thuế được hoàn lại).
Nợ TK 212 – TSCĐ thuê tài chính
Có TK 242 – Chi phí trả trước,
hoặc Có các TK 111, 112, …
2.4. Định kỳ, trả nợ gốc, trả tiền lãi thuê cho bên cho thuê khi nhận được hóa đơn thanh toán, ghi:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (tiền lãi thuê trả kỳ này)
Nợ TK 3412 – Vay và nợ thuê tài chính (nợ gốc trả kỳ này)
Có các TK 111, 112, …
2.5. Thanh toán khoản thuế GTGT đầu vào khi nhận được hóa đơn thanh toán
a) Trường hợp thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 1331 – Phần thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng (nếu trả tiền ngay
hoặc Có TK 338 – Phải trả khác (thuế GTGT đầu vào phải trả bên cho thuê).
b) Trường hợp thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 212 – Tài sản cố định thuê tài chính (nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ và việc thanh toán thuế GTGT được thực hiện một lần ngay tại thời điểm ghi nhận)
Nợ TK 627, 641, 642 (nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ thanh toán theo định kỳ nhận hóa đơn)
Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
Có TK 338 – Phải trả khác
2.6. Khi trả phí cam kết sử dụng vốn phải trả cho bên cho thuê tài sản, ghi:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính.
Có các TK 111, 112, …
2.7. Khi trả lại TSCĐ thuê tài chính cho bên cho thuê theo quy định của hợp đồng thuê, kế toán ghi giảm giá trị TSCĐ thuê tài chính:
Nợ TK 2142 – Hao mòn TSCĐ
Có TK 212 – TSCĐ thuê tài chính
2.8. Trường hợp trong hợp đồng thuê tài sản quy định bên đi thuê chỉ thuê hết một phần giá trị tài sản, sau đó mua lại thì khi nhận chuyển giao quyền sở hữu TSCĐ, kế toán ghi giảm TSCĐ thuê tài chính và ghi tăng TSCĐ hữu hình. Khi chuyển từ tài sản thuê tài chính sang tài sản thuộc sở hữu của doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình
Có TK 212 – TSCĐ thuê tài chính (giá trị còn lại TSCĐ thuê tài chính)
Có các TK 111, 112, …
Nợ TK 2142 – Hao mòn TSCĐ thuê tài chính
Có TK 2141 – Hao mòn TSCĐ hữu hình
2.9. Giao dịch bán và thuê lại TSCĐ thuê tài chính
a) Nếu giao dịch bán và thuê lại với giá bán tài sản cao hơn giá trị còn lại của TSCĐ:
Nợ TK 623, 627, 641, 642, …
Có TK 2142 – Hao mòn TSCĐ thuê tài chính
Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 623, 627, 641, 642, …
b) Trường hợp giao dịch bán và thuê lại với giá thấp hơn giá trị còn lại của Tài sản cố định thuê tài chính:
Nợ các TK 623, 627, 641, 642, …
Có TK 242 – Chi phí trả trước
Hi vọng những kiến thức trên sẽ giúp bạn nắm được cách hạch toán tài sản cố định thuê tài chính theo quy định của pháp luật hiện hành.
>> Điều kiện ghi nhận tài sản cố định mới nhất 2019
>> Quy trình kiểm kê tài sản cố định và cách xử lý chênh lệch