Originally posted on 12/02/2022 @ 22:12
1. Nguyên tắc hạch toán chi phí sử dụng máy thi công
2. Kết cấu tài khoản 623 – Chi phí sử dụng máy thi công
Bên Nợ
Các chi phí liên quan đến hoạt động của máy thi công như:
Bên Có
Tài khoản 623 – Chi phí sử dụng máy thi công không có số dư cuối kỳ
Tài khoản 623 có 6 tài khoản cấp 2, như sau:
3. Hạch toán TK 623 theo Thông tư 200
Hạch toán chi phí sử dụng xe, máy thi công phụ thuộc vào hình thức sử dụng máy thi công, tổ chức đội máy thi công riêng chuyên thực hiện các khối lượng thi công bằng máy hoặc giao máy thi công cho các đội, xí nghiệp xây lắp.
Nợ TK 621, 622, 627…
Có các TK 111, 112, 152, 331, 334, 214,…
Nợ TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi công (6238 – Chi phí bằng tiền khác)
Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Nợ TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi công (6238 – Chi phí bằng tiền khác)
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có)
Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (chi tiết cung cấp dịch vụ trong nội bộ).
Nợ TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi công (6231 – Chi phí nhân công)
Có TK 334 – Phải trả người lao động.
Nợ TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi công (6232 – Chi phí vật liệu)
Có các TK 152, 153.
Nợ TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi công (6232)
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 331, 111, 112,…
Nợ TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi công (6234 – Chi phí khấu hao máy thi công)
Có TK 214 – Hao mòn tài sản cố định.
Nợ TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi công (6237)
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112, 331,…
Nợ TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi công (6238 – Chi phí bằng tiền khác)
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112,…
Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang (khoản mục chi phí sử dụng máy thi công)
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (phần chi phí vượt định mức)
Có TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi công.
Xem thêm bài viết tại:
Cách hạch toán chi phí sản xuất theo thông tư 200
Các phương pháp tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp
Hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh và phân loại kế toán chi phí đúng cách
TÀI KHOẢN 623 – CHI PHÍ SỬ DỤNG MÁY THI CÔNG
a) Tài khoản được sử dụng để thu và phân bổ phí sử dụng
Phương tiện, máy thi công trực tiếp phục vụ xây dựng trường học
Doanh nghiệp thực hiện xây lắp cơ khí theo phương thức thi công hỗn hợp
Hướng dẫn sử dụng và máy móc.
b) Nếu doanh nghiệp nhận thầu xây lắp các công trình đã hoàn thành,
Tất cả bằng phương thức máy, không tính phí sử dụng tài khoản 623 ”
sử dụng máy móc xây dựng “, nhưng ghi trực tiếp tất cả các chi phí xây dựng và lắp đặt vào
Tài khoản 621, 622, 627.
c) Các khoản khấu trừ An sinh Xã hội không được ghi có vào tài khoản 623,
Bảo hiểm y tế, đoàn phí, bảo hiểm thất nghiệp dựa trên tiền lương phải trả
Công nhân sử dụng các phương tiện và máy thi công. Chi phí sử dụng máy móc xây dựng cao hơn
Giá thông thường không được tính vào chi phí xây dựng công trình mà được kết chuyển
Hãy xem xét 632 một cách chính xác.
Kết cấu và nội dung TK 623 – Chi phí sử dụng máy xây dựng
con nợ:
– Chi phí liên quan đến vận hành máy xây dựng
(Chi phí vật liệu để vận hành máy, chi phí tiền lương và phụ cấp
Tiền lương, tiền công của công nhân trực tiếp vận hành máy móc, chi phí bảo dưỡng, sửa chữa
Sửa chữa ô tô, máy xây dựng …). Chi phí vật liệu, chi phí dịch vụ khác
Phương tiện, máy móc xây dựng.
có bên:
– Kết chuyển chi phí sử dụng phương tiện, máy thi công sang bên Nợ
Điều 154 “Chi phí sản xuất và vận hành trong quá trình xây dựng”.
– Chi phí sử dụng máy móc thi công cao hơn mức trung bình
Thường ở tài khoản 632.
Tài khoản 623 – Chi phí sử dụng máy móc thi công không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 623 – Có 6 tài khoản cấp 2 về sử dụng máy móc thi công.
– Tài khoản 6231 – Chi phí nhân công: Dùng để ghi tiền lương
Tiền lương chính, tiền công phụ, tiền lương phụ cấp trả cho người lao động trực tiếp điều khiển phương tiện,
Máy móc xây dựng, phục vụ máy móc xây dựng như: vận tải, cung cấp nhiên liệu, vật liệu …
Đối với xe cộ, máy móc xây dựng.
Tài khoản không phản ánh việc trích BHXH, BHXH.
Bảo hiểm y tế và phí công đoàn được tính trên lương của người lao động theo quy định hiện hành.
Công nhân sử dụng các phương tiện và máy thi công. Các khoản khấu trừ này được ghi vào tài khoản
Mục 627 “Chi phí Sản xuất Chung”.
– Tài khoản 6232 – Chi phí nguyên vật liệu: Dùng để phản ánh các khoản chi phí
Chi phí nhiên liệu (xăng, dầu, mỡ …), vật liệu phương tiện, máy móc thi công khác.
– Tài khoản 6233 – Nguyên giá, dụng cụ sản xuất: dùng để phản ánh
Phản ánh công cụ, dụng cụ lao động liên quan đến hoạt động của các phương tiện, máy thi công.
– Tài khoản 6234 – Chi phí khấu hao máy móc thi công: Dùng để phản ánh
Chi phí khấu hao của phương tiện, máy móc thi công sử dụng trong hoạt động xây lắp.
– Tài khoản 6237 – Mua dịch vụ từ bên ngoài: Dùng để phản ánh
Phản ánh chi phí mua dịch vụ từ bên ngoài, ví dụ như thuê ngoài bảo dưỡng phương tiện, máy móc xây dựng; tiền
Mua bảo hiểm ô tô, máy công trình; tiền điện, tiền nước, tiền thuê tài sản cố định, thanh toán chi phí
Đối với nhà thầu phụ, …
– Tài khoản 6238 – Các khoản thu bằng ngoại tệ: Dùng để phản ánh
Tiền phí vận hành xe và máy thi công.
Xử lý kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
Tính toán chi phí sử dụng xe và máy thi công phụ thuộc vào
Sử dụng hình thức máy móc xây dựng: thành lập đội máy móc xây dựng chuyên nghiệp
Khối lượng máy thi công hoặc số lượng máy thi công đã giao cho các đội, nhà máy
đưa lên:
a) Nếu tổ chức đội xe, máy thi công riêng lẻ thì phân tán
Trường hợp có tổ chức kế toán riêng thì công việc kế toán được thực hiện như sau:
– hạch toán các chi phí liên quan đến hoạt động của đội tàu,
Máy xây dựng, hồ sơ:
621, 622 và 627 VND Dr.
Có các TK 111, 112, 152, 331,
334, 214, …
– Tính toán chi phí sử dụng phương tiện, máy móc và tính chi phí theo ca,
154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
dang “chi phí mỗi ca máy (theo giá thực tế hoặc giá hợp đồng)
bộ) cho các đối tượng xây dựng và lắp đặt (kỹ thuật, hạng mục công trình); theo
Theo phương pháp tổ chức công tác kế toán và mối quan hệ giữa đội xe máy
Cùng đơn vị thi công xây lắp ghi lại:
+ Nếu doanh nghiệp đi theo con đường cung cấp dịch vụ,
Trường hợp các bộ phận, linh kiện dùng chung cho ô tô, động cơ thì ghi:
623 PhD – chi phí sử dụng máy móc xây dựng (6238 – chi phí bằng
tiền khác)
Có TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh đang thực hiện.
+ Nếu doanh nghiệp kinh doanh theo phương thức bán dịch vụ,
Đối với xe, máy giữa các bộ phận bên trong, ghi:
623 PhD – chi phí sử dụng máy móc xây dựng (6238 – chi phí bằng
tiền khác)
133 PhD – VAT được khấu trừ (1331) (nếu có)
Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (33311) (Thuế GTGT phải nộp theo giá bán nội bộ của hộp số xe cơ giới và máy bán hàng tự động)
Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ (chi tiết cung cấp dịch vụ nội bộ).
b) nếu không có đội xe và máy xây dựng riêng biệt; hoặc nếu có một tổ
Nếu bạn tổ chức đội xe và máy xây dựng của riêng mình, nhưng không tổ chức đội máy kế toán riêng, thì
Toàn bộ chi phí sử dụng phương tiện hoặc máy móc (bao gồm cả phí thường xuyên và không thường xuyên
Chẳng hạn như: trợ cấp lương, trợ cấp phương tiện di chuyển, máy móc xây dựng) sẽ được ghi là
trở lại:
– Căn cứ vào số tiền lương, tiền công và các khoản phải trả khác
Các khoản thanh toán cho công nhân vận hành phương tiện, máy móc, phương tiện phục vụ và máy móc được hạch toán vào các tài khoản sau:
623 PhD – Chi phí sử dụng máy móc xây dựng (6231 – Chi phí
nhân công)
Có TK 334 – Phải trả người lao động.
– Khi giải phóng vật liệu, công cụ, dụng cụ để vận hành
Các tài khoản sau:
623 PhD – Chi phí sử dụng máy móc xây dựng (6232 – Chi phí vật liệu)
bất kể)
Có các tài khoản 152, 153.
– Nếu mua nguyên vật liệu và dụng cụ để sử dụng ngay (không
Xuất kho) đối với hoạt động của xe, máy thi công trong kỳ này được hạch toán vào các tài khoản sau:
623 PhD – Chi phí sử dụng máy móc xây dựng (6232)
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu được khấu trừ thuế)
Có 331, 111, 112, …
– Khấu hao và máy móc xây dựng cho các phương tiện và máy móc xây dựng sử dụng trong đội xe
công khai, ghi:
623 PhD – Chi phí sử dụng máy móc xây dựng (6234 – Chi phí khấu hao)
mất máy móc xây dựng)
Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ.
– Chi phí mua dịch vụ từ bên ngoài (sửa chữa xe, kiểm tra máy, v.v.)
tiền điện, tiền nước, tiền thuê tài sản cố định, tiền trả cho nhà thầu phụ…), ghi:623 PhD – Chi phí sử dụng máy móc xây dựng (6237)
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu được khấu trừ thuế)
VAT)
Có các TK 111, 112, 331, …
– Các khoản chi khác phát sinh bằng tiền được hạch toán vào các khoản sau: