Originally posted on 12/02/2022 @ 22:11
Nếu như ở bài viết trước, chúng ta đã tìm hiểu về nguyên tắc hạch toán khoản đầu tư vào công ty con. Bài viết này, Ketoan.vn sẽ tiếp tục cung cấp cho bạn cách hạch toán tài khoản 221 – Đầu tư vào công ty con theo thông tư 200.
Kết cấu tài khoản 221 – Đầu tư vào công ty con
Bên Nợ
Bên Có
Tài khoản 211 – Đầu tư vào công ty con không có tài khoản cấp 2 và có số dư cuối kỳ bên Nợ.
Phương pháp kế toán một số giao dịch chủ yếu
1. Công ty mẹ đầu tư vào công ty con bằng hình thức góp vốn
Nợ TK 221 – Đầu tư vào công ty con
Có TK 111, 112, 3411,…
Đồng thời, kế toán sẽ mở sổ chi tiết để theo dõi từng khoản cổ phiếu theo mệnh giá trong trường hợp công ty mẹ đầu tư vào công ty con theo hình thức mua cổ phiếu.
Khi công ty mẹ đem hàng tồn kho hoặc TSCĐ góp vốn bằng công ty con, công ty mẹ phải ghi nhận phần chênh lệch giữa giá trị ghi sổ (đối với vật tư hàng hóa), hoặc giá trị còn lại (đối với TSCĐ) và giá trị đánh giá lại của tài sản đem đi góp vốn do các bên đánh giá vào thu nhập khác hoặc chi phí khác.
Khi nhận góp vốn bằng tài sản phi tiền tệ, công ty con phải ghi tăng vốn đầu tư của chủ sở hữu, đồng thời ghi tăng tài sản nhận được theo giá thỏa thuận giữa các bên.
Nợ TK 221 – Đầu tư vào công ty con
Nợ TK 241 – Hao mòn TSCĐ
Có TK 211, 213, 217 (nếu góp vốn bằng TSCĐ hoặc BĐS đầu tư)
Có TK 152, 153, 155, 156 ( nếu góp vốn bằng hàng tồn kho)
Có TK 711 – Thu nhập khác (phần chênh lệch tăng)
Nợ TK 221 – Đầu tư vào công ty con
Nợ TK 241 – Hao mòn TSCĐ
Nợ TK 811 – Chi phí khác (phần lỗ chênh lệch)
Có TK 211, 213, 217 (nếu góp vốn bằng TSCĐ hoặc BĐS đầu tư)
Có TK 152, 153, 155, 156 ( nếu góp vốn bằng hàng tồn kho)
2. Công ty mẹ đầu tư vào công ty con dưới hình thức mua lại phần vốn góp
Nợ TK 221 – Đầu tư vào công ty con
Có các TK 111, 112, 121, …
Nợ TK 221 – Đầu tư vào công ty con
Có TK 4111 – Vốn góp của chủ sở hữu (theo mệnh giá)
Có TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần (số chênh lệch giữa giá trị hợp lý lớn hơn mệnh giá cổ phiếu).
Nợ TK 221 – Đầu tư vào công ty con
Nợ TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần (số chênh lệch giữa giá trị hợp lý nhỏ hơn mệnh giá cổ phiếu)
Có TK 4111 – Vốn góp của chủ sở hữu (theo mệnh giá)
Nợ TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần
Có các TK 111, 112,…
– Trường hợp trao đổi bằng TSCĐ, khi đưa TSCĐ đem trao đổi, kế toán ghi giảm TSCĐ:
Nợ TK 811 – Chi phí khác (giá trị còn lại của TSCĐ đưa đi trao đổi)
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn)
Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá)
Đồng thời ghi tăng thu nhập khác và tăng khoản đầu tư vào công ty con do trao đổi TSCĐ:
Nợ TK 221 – Đầu tư vào công ty con (tổng giá thanh toán)
Có TK 711 – Thu nhập khác (giá trị hợp lý của TSCĐ đưa đi trao đổi)
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (TK 33311)
– Trường hợp trao đổi bằng sản phẩm, hàng hoá, khi xuất kho sản phẩm, hàng hoá đưa đi trao đổi, ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có các TK 155, 156, …
Đồng thời phản ánh doanh thu bán hàng và ghi tăng khoản đầu tư vào công ty con:
Nợ TK 221 – Đầu tư vào công ty con
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (33311)
Nợ TK 221 – Đầu tư vào công ty con (theo giá trị hợp lý)
Có TK 34311 – Mệnh giá trái phiếu
Nợ TK 221 – Đầu tư vào công ty con (theo giá trị hợp lý)
Nợ TK 34312 – Chiết khấu trái phiếu (phần chiết khấu)
Có TK 34311 – Mệnh giá trái phiếu (theo mệnh giá trái phiếu)
Nợ TK 221 – Đầu tư vào công ty con (theo giá trị hợp lý)
Có TK 34311 – Mệnh giá trái phiếu
Có TK 34313 – Phụ trội trái phiếu (phần phụ trội)
Nợ TK 221 – Đầu tư vào công ty con
Có các TK 111, 112, 331, …
3. Kế toán cổ tức, lợi nhuận được chia bằng tiền hoặc tài sản phi tiền tệ (ngoại trừ trường hợp nhận cổ tức bằng cổ phiếu)
Nợ TK 138 – Phải thu khác (1388)
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Nợ các TK liên quan (theo giá trị hợp lý)
Có TK 138 – Phải thu khác (1388).
Nợ TK 138 – Phải thu khác (1388)
Có TK 221 – Đầu tư vào công ty con
4. Trường hợp đầu tư thêm để các khoản đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết, công cụ tài chính trở thành khoản đầu tư vào công ty con
Nợ TK 221 – Đầu tư vào công ty con
Có các TK 121, 128, 222, 228
Có các TK liên quan (giá trị hợp lý của số phải đầu tư bổ sung).
5. Khi thanh lý một phần hoặc toàn bộ khoản đầu tư vào công ty con
Nợ các TK liên quan (giá trị hợp lý của số thu được từ việc thanh lý)
Nợ TK 222 – Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết (công ty con trở thành công ty liên doanh, liên kết)
Nợ TK 228 – Đầu tư khác (công ty con trở thành đầu tư thường)
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (Nếu lỗ)
Có TK 221 – Đầu tư vào công ty con (giá trị ghi sổ)
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (nếu lãi)
Xem thêm bài viết tại
>> Nguyên tắc kế toán tài khoản 221 – Đầu tư vào công ty con