Originally posted on 12/02/2022 @ 22:16
Trong doanh nghiệp, có những khoản nợ đã đến hạn nhưng chưa thu hồi được và công việc của kế toán là phải trích lập dự phòng phải thu khó đòi. Bạn đã nắm được bút toán trích lập dự phòng phải thu khó đòi theo Thông tư 200 và Thông tư 133 chưa? Ketoan.vn sẽ giới thiệu đến bạn cách hạch toán tài khoản này!
1. Dự phòng phải thu khó đòi là gì?
Dự phòng phải thu khó đòi là khoản dự phòng của phần gí trị các khoản nợ phải thu và các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn khác có bản chất tương tự các khoản phải thu khó đòi có khả năng thu hồi.
2. Điều kiện, mức trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi
Để có thể trích lập dự phòng phải thu khó đòi, doanh nghiệp phải dự kiến mức tổn thất có thể xảy ra hoặc tuổi nợ quá hạn của các khoản nợ và tiến hành lập dự phòng cho từng khoản nợ phải thu khó đòi, kèm theo đó là các chứng từ chứng minh các khoản nợ khó đòi nói trên.
Về mức trích lập dự phòng, được chia làm 2 loại như sau:
Tuổi nợ Giá trị trích lập dự phòng/ tổng giá trị khoản nợ
Từ 6 tháng đến dưới 1 năm 30%
Từ 1 năm đến dưới 2 năm 50%
Từ 2 năm đến dưới 3 năm 70%
Từ 3 năm trở lên 100%
Đối với các khoản nợ phải thu chưa đến hạn thanh toán, ty nhiên, tổ chức kinh tế đã lâm vào tình trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể, người nợ mất tích, bỏ trốn, đang bị cơ quan pháp luật truy tố, giam giữ, xét xử hoặc đang thi hành án, hoặc đã chết, doanh nghiệp dự kiến mức tổn thất không thu hồi được để trích lập dự phòng.
Sau khi lập dự phòng, doanh nghiệp tổng hợp toàn bộ khoản dự phòng các khoản nợ vào bảng kê chi tiết làm căn cứ hạch toán vào chi phí quản lý.
3. Nguyên tắc trích lập dự phòng phải thu khó đòi
Tại thời điểm lập BCTC, doanh nghiệp xác định các khoản nợ phải thu khó đòi và các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn có bản chất tương tự có khả năng không thu hồi được để trích lập hoặc hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi.
4. Cách hạch toán nợ phải thu khó đòi
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản
Nợ TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản
Có TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 111, 112, 331, 334 – Phần tổ chức, cá nhân phải bồi thường
Nợ TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản (phần đã lập dự phòng)
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp (phần được tính vào chi phí)
Có TK 131, 138, 128…
Nợ TK 111, 112… (số tiền thu hồi)
Có TK 711 – Thu nhập khác
Nợ TK 111, 112 (theo giá bán)
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp (tổn thất từ việc bán nợ)
Có TK 131, 138, 128, 244…
Nợ TK 111, 112 (theo giá bán thỏa thuận)
Nợ TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp (số tổn thất)
Có TK 131, 138, 128, 244…